099 Giáp Tuất hạ tứ nguyệt giai Ðông Chi thị tịnh tao đàn chư quân tử tái Ðại Hàn ca cơ phiếm chu Thiên Mụ giang thứ Ðông Chi tức cảnh nguyên vận
甲戌夏四月偕東芝氏並騷壇諸君子載大翰歌姬泛舟天姥江次東芝即景原韻
休致辰期
風流北海漫稱賢
杯酒江頭億舊年
星斗光寒空鳥道
煙波寂靜有漁船
陳思未老文章趣
蘇小長誇粉黛緣
古寺鐘聲敲小月
君心我意共團圓
Giáp Tuất hạ tứ nguyệt giai Ðông Chi thị tịnh tao đàn chư quân tử tái Ðại Hàn ca cơ phiếm chu Thiên Mụ giang thứ Ðông Chi tức cảnh nguyên vận
Hưu trí thời kỳ
Phong lưu Bắc Hải (1) mạn xưng hiền
Bôi tửu giang đầu ức cựu niên
Tinh đẩu quang hàn không điểu đạo
Yên ba tịch tĩnh hữu ngư thuyền
Trần Tư (2) vị lão văn chương thú (3)
Tô tiểu (4) trường khoa phấn đại duyên (5)
Cổ tự chung thanh xao (6) tiểu nguyệt
Quân tâm ngã ý cọng đoàn viên
Tháng tư mùa hạ năm Giáp Tuất (1934) cùng ông Ðông Chi với các bạn thơ trong thi đàn, đem theo ca nữ Ðại Hàn, chèo thuyền chơi ghé bến chùa Linh Mụ, theo vần của ông Ðông Chi làm thơ tả cảnh tại chỗ
Thời kỳ về hưu
Nổi tiếng hiền sĩ phong lưu ở Bắc Hải
Bên bến sông nâng ly rượu uống, nhớ chuyện năm xưa
Sao trời lẻ tẻ ánh chiều mờ lạnh chim vắng bóng
Sông nước mờ sương có bóng thuyền chài
Trần Tư chưa già còn vui thú văn chương
Tô tiểu muội thường khoe duyên son phấn
Tiếng chuông chùa cổ vọng lại lúc trời lên trăng non
Lòng bác ý tôi hai ta cùng vui sum họp
Tháng tư mùa hạ năm Giáp Tuất (1934) cùng ông Ðông Chi với các bạn thơ trong thi đàn, đem theo ca nữ Ðại Hàn, chèo thuyền chơi ghé bến chùa Linh Mụ, theo vần của ông Ðông Chi làm thơ tả cảnh tại chỗ
Thời kỳ về hưu
Phong lưu Bắc Hải tiếng hiền nho
Chuốc rượu đầu sông kể chuyện xưa
Lẻ tẻ chòm sao chim vắng bóng
Êm đềm khói sóng cá theo đò
Văn chương tiếng nức đây Tào Thực
Son phấn duyên tình có họ Tô
Chùa cổ chuông khuya đà gióng nguyệt
Bên nhau anh đã hiểu lòng cho
Nguyễn Hữu Vinh dịch, Taiwan, 1996
Chú Thích
Lời Tác giả: Thơ làm trong thời kỳ về hưu
______________
1) Bắc Hải 北海: [CT5] tr. 145 Nơi làm quan của Thái Thú Khổng Dung (153~208) 孔融 người nước Lỗ 魯國 đời Hán. Khổng Dung tính tình phong lưu, phóng khoáng, hằng ngày khách chật nhà, không khi nào thiếu rượu. Khổng Dung thường hay dùng thi văn chọc giận Tào Tháo 曹操 cuối cùng bị Tào Tháo tìm cớ bắt giết.
Đây ý chỉ làm quan phong lưu.
2) Trần Tư 陳思: [ÐP] tr. 1599 Là Tào Thực 曹植 con của Tào Tháo 曹操 một văn tài nổi tiếng nhà Hán Tam Quốc, được phong là Trần Tư Vương 陳思王.
3) Câu 5:
Câu này dùng để chỉ ông Ðông Chi giỏi thơ văn.
4) Tô tiểu 蘇小: [ÐTT13] tr. 111 Một ca nhi nổi tiếng đời Nam Tề 南齊, tên là Tô Tiểu Tiểu 蘇小小.
5) Câu 6:
Câu này dùng để chỉ ca nữ Ðại Hàn.
6) Xao: [ÐT11] tr. 159
Gõ nhẹ, đánh nhẹ vào
Bài "Ðề Lý Ngưng u cư" 題李凝幽居 Giả Ðảo 賈島:
Nhàn cư thiểu lân tịnh
Thảo kính nhập hoang viên
Ðiểu túc trì biên thụ
Tăng xao nguyệt hạ môn
Quá kiều phân dã sắc
Di thạch động vân căn
Tạm khứ hoàn lai thử
U kỳ bất phụ ngôn |
閑居少鄰並
草徑入荒園
鳥宿池邊樹
僧敲月下門
過橋分野色
移石動雲根
暫去還來此
幽期不負言 |
Nhà xây trong xóm vắng
Ðường cỏ mọc vườn hoang
Chim động cây bờ hót
Sư lay cửa nguyệt vàng
Bên cầu cây cỏ rậm
Mờ mịt một trời sương
Sẽ trở về đây nữa
Cùng vui thú ruộng nương
(Nguyễn Hữu Vinh dịch)
Created on 08/27/2006 05:23 PM by NHV
Updated on 09/09/2006 12:42 AM by NHV
|
|